SLA là gì? Sử dụng SLA như thế nào?
SLA là gì?
SLA (Service-level Agreement) được hiểu là sự cam kết giữa nhà cung cấp dịch vụ đối với khách hàng. Sự cam kết này không chỉ dừng lại ở khía cạnh “Chất lượng”, mà còn bao gồm những yếu tố như Số lượng, Sự có sẵn, Trách nhiệm của nhà cung cấp… được 2 bên thoả thuận với nhau.. Ở một mức độ nào đấy, có thể hiểu SLA đơn giản là sự kỳ vọng sẽ đạt được giữa khách hàng và bên cung cấp
Cam kết và đảm bảo chất lượng dịch vụ SLA là cách bền vững duy nhất để giữ chân khách hàng, đảm bảo sự uy tín, nghiêm túc của các doanh nghiệp. Có thể nói SLA chính là tốc độ và động lực cạnh tranh quan trọng nhất hiện nay và chính nó là chìa khóa để cải thiện năng suất lao động, đánh giá năng lực nhân viên và chính dịch vụ của công ty.
Sử dụng SLA như thế nào?
Bước 1. Mở trang Thiết lập → Tickets → SLA Policies
Bước 2. Nhấn nút + Thêm SLA .
Trang chuyển hướng đến trang tạo mới SLA
Bước 3. Nhập các thông tin yêu cầu, các thông tin được mô tả như bảng bên dưới
Việc thiết lập cảnh báo và nhắc nhở bao gồm các nội dung sau:
Chọn thời điểm thông báo nhắc nhở, cảnh báo
Trước khi đến hạn phản hồi, xử lý
Sau khi hết hạn phản hồi, xử lý
Chọn hình thức thông báo, có 3 hình thức thông báo
Thông báo (thông báo trên màn hình)
Gửi email
Nhắn tin SMS
Chọn đối tượng để gửi thông báo
Nhân viên phụ trách
Nhóm phụ trách
Nhân viên cụ thể nào đó.
Có thể thêm nhiều cấp độ thông báo (Level 1, Level 2…) khác nhau tùy vào mức độ quan trọng và tính chất công việc.
Bước 4. Nhấn Lưu để hoàn tất tạo mới SLA
2. Áp dụng SLA như thế nào?
Mỗi ticket đều cần phải có chuẩn SLA hoàn thành, có 2 cách gán SLA vào ticket như sau:
Liên kết với Danh mục để tự động gán SLA khi quản trị viên chọn danh mục ticket.
Chọn thủ công SLA khi tạo ticket.
Phần liên kết SLA vào Danh mục ticket sẽ được hướng dẫn tại đây.
Dưới đây là hướng dẫn gán SLA khi tạo/edit Ticket
Bước 1. Mở trang tạo mới/ Edit ticket
Bước 2. Nhập các thông tin yêu cầu
Bước 3. Chọn SLA mong muốn
Bước 4. Nhấn Lưu để tạo ticket.
Ticket sau khi tạo sẽ có thời hạn phản hồi và thời hạn xử lý dựa vào SLA và độ ưu tiên.
Sau khi nhân viên thực hiện phản hồi và xử lý, thông tin sẽ được hệ thống lưu lại.
Mở trang Chi tiết ticket → Tab Chi tiết sẽ có thông tin trạng thái SLA :
SLA Success : hoàn thành đúng tiến độ của SLA
SLA Failed: hoàn thành trễ hạn hoặc hết hạn mà chưa hoàn thành.
Bên dưới, bạn sẽ thấy thông tin chi tiết SLA như hình
Trong đó:
Thời gian phản hồi đầu tiên: là thời điểm nhân viên phản hồi lần đầu tiên cho khách hàng
Thời gian phản hồi gần nhất: là thời điểm nhân viên phản hồi gần nhất cho khách hàng
Số giờ ở trạng thái hiện tại: là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu chuyển sang trạng thái hiện tại cho đến bây giờ.
Thời gian cam kết hoàn thành: được tính từ thời điểm tạo + khoảng thời gian xử lý quy định của SLA + độ ưu tiên
Số giờ để giải quyết: Khoảng thời gian từ lúc tạo ticket cho đến khi ticket được xử lý
Số giờ quá hạn: là khoảng thời gian từ thời điểm hết hạn xử lý ticket cho đến hiện tại.